Thủ tục 87: | XẾP HẠNG CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH BAO GỒM HẠNG 1 SAO, 2 SAO, 3 SAO: KHÁCH SẠN, BIỆT THỰ DU LỊCH, CĂN HỘ DU LỊCH, TÀU THUỶ LƯU TRÚ DU LỊCH | |||||||||||||||||||||||||||||||
Trình tự thực hiện: | Cá nhân lấy mẫu đơn tại 01 trong các địa điểm sau:
+ Nếu cá nhân chọn nộp hồ sơ qua bưu chính thì lấy mẫu đơn tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh Tây Ninh (bao gồm bưu điện: tỉnh, huyện, xã) hoặc liên hệ qua số điện thoại 1900.561563 để được nhân viên tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh gần nhất trực tiếp đến tiếp nhận hồ sơ tại nơi mà tổ chức, cá nhân có yêu cầu. + Nếu cá nhân chọn nộp hồ sơ trực tiếp thì lấy mẫu đơn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Tây Ninh (địa chỉ: Tại Thư viện tỉnh, số 83, Phạm Tung, Phường 3, Thành phố Tây Ninh); + Nếu cá nhân chọn nộp hồ sơ trực tuyến thì lấy mẫu đơn trên mạng Internet tại địa chỉ https://dichvucong.tayninh.gov.vn/ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ, trừ ngày nghỉ, lễ theo quy định). Quy trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ được thực hiện như sau:
|
|||||||||||||||||||||||||||||||
Cách thức thực hiện: | Cá nhân gửi hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Tây Ninh hoặc gửi tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống bưu điện tỉnh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (bao gồm bưu điện: tỉnh, huyện, xã). | |||||||||||||||||||||||||||||||
3.Thành phần, số lượng hồ sơ: | Thành phần hồ sơ, bao gồm: (Điều 50 – Luật Du lịch)
– Đơn đề nghị công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch (phụ lục kèm theo); – Bảng tự đánh giá chất lượng cơ sở lưu trú du lịch quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia về xếp hạng các loại cơ sở lưu trú du lịch; – Danh sách người quản lý và nhân viên trong cơ sở lưu trú du lịch – Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ và giấy chứng nhận thời gian làm việc trong lĩnh vực du lịch của người quản lý, trưởng bộ phận trong cơ sở lưu trú du lịch. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
|||||||||||||||||||||||||||||||
Thời hạn giải quyết: | 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | |||||||||||||||||||||||||||||||
Đối tượng thực hiện TTHC: | Cá nhân | |||||||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan thực hiện TTHC: | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch. | |||||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả thực hiện TTHC: | Quyết định | |||||||||||||||||||||||||||||||
8. Phí, lệ phí: | Hạng 3 sao: 3.000.000 đồng/ giấy phép;
Hạng 1 sao, 2 sao: 1.500.000 đồng/ giấy phép (Quyết định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch có thời hạn 05 năm.) |
|||||||||||||||||||||||||||||||
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: | – Đơn đề nghị công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch;
– Danh sách người quản lý và nhân viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch. |
|||||||||||||||||||||||||||||||
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: | (Điều 49-Luật Du lịch)
– Có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật; – Đáp ứng điều kiện về an ninh, trật tự, an toàn về phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật; – Đáp ứng điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật và dịch vụ phục vụ khách du lịch |
|||||||||||||||||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý của TTHC: | – Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017
– Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ VHTTDL; – Quyết định 4095/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc Công bố tiêu chuẩn quốc gia 4391:2015 Khách sạn – Xếp hạng; – Thông tư 178/2016/TT-BTC ngày 01/11/2016 của Bộ Tài chính. |
|||||||||||||||||||||||||||||||
Ghi chú: | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành phần
hồ sơ lưu |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||
Thời gian lưu
và nơi lưu |
Hồ sơ đã giải quyết xong được lưu tại phòng Quản lý Du lịch, thời gian lưu 5 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống Văn thư Sở, lưu trữ theo quy định hiện hành. |
STT | Bộ hồ sơ gồm |
---|---|
1 | Đơn đề nghị xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch (Tải về biểu mẫu) |
2 | Biểu đánh giá chất lượng cơ sở lưu trú du lịch quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia về xếp hạng các loại cơ sở lưu trú du lịch |
3 | Danh sách người quản lý và nhân viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch |
4 | Giấy chứng nhận về đăng ký kinh doanh của cơ sở lưu trú du lịch, quyết định thành lập doanh nghiệp (nếu có) |
5 | Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ và thời gian làm việc trong lĩnh vực du lịch đối với người quản lý |
6 | Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự |
7 | Văn bản thẩm duyệt, kiểm tra nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy của cơ quan cảnh sát phòng cháy chữa cháy đối với khách sạn, nhà nghỉ du lịch |
8 | Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm |
9 | Biên lai nộp lệ phí thẩm định cơ sở lưu trú du lịch |
Nguồn: Trung tâm Hành chính công Tây Ninh.